QUY CÁCH TRỌNG LƯỢNG, KÍCH THƯỚC THÉP HÌNH I
Quy cách thép hình I là tập hợp các thông số kỹ thuật chuẩn dùng để xác định kích thước hình học, trọng lượng, và tính chất của một thanh thép có mặt cắt hình chữ I.
Các quy cách này rất quan trọng trong thiết kế và thi công xây dựng, giúp đảm bảo kỹ sư lựa chọn đúng loại thép phù hợp với yêu cầu chịu lực của công trình.
Các thông số chính thường được sử dụng để mô tả quy cách thép hình I bao gồm:
1. Các thông số kích thước hình học chính
Quy cách của thép hình I thường được biểu thị dưới dạng công thức hoặc ký hiệu, ví dụ: I 100 x 55 x 4.5 x 7.6.
Các chữ số này tương ứng với:
2. Trọng lượng và khối lượng riêng
►Ví dụ: Thép I 100x55x4.5 có trọng lượng tiêu chuẩn là 9.46 kg/m.
3. Tiêu chuẩn và Mác thép
Quy cách không chỉ bao gồm kích thước mà còn bao gồm các tiêu chuẩn kỹ thuật:
Tiêu chuẩn sản xuất: Xác định dung sai kích thước và quy trình sản xuất. Phổ biến ở Việt Nam có:
Mác thép (Grade): Xác định thành phần hóa học và tính chất cơ lý (khả năng chịu lực, độ dẻo). Phổ biến nhất là SS400, A36, Q235, S275, S355.
QUY CÁCH TRỌNG LƯỢNG, KÍCH THƯỚC THÉP HÌNH I-SẮT I
|
TÊN SẢN PHẨM |
Kích thước cạnh |
Độ dày bụng T1 |
Độ dày cánh T2 |
Chiều Dài Cây |
Trọng Lượng |
|
Thép hình I 100 |
I100x50 |
3.2 |
6m |
7 |
|
|
Thép hình I 100 |
I100x55 |
4.5 |
6.5 |
6m |
9.46 |
|
Thép hình I 120 |
I120x64 |
4.8 |
6.5 |
6m |
11.5 |
|
Thép hình I 148 |
I148x100 |
6 |
9 |
6m – 12m |
21.1 |
|
Thép hình I 150 |
I150x75 |
5 |
7 |
6m – 12m |
14 |
|
Thép hình I 194 |
I194x150 |
6 |
9 |
6m – 12m |
30.6 |
|
Thép hình I 198 |
I198x99 |
4.5 |
7 |
6m – 12m |
18.2 |
|
Thép hình I 200 |
I200x100 |
5.5 |
8 |
6m – 12m |
21.3 |
|
Thép hình I 244 |
I244x175 |
7 |
11 |
6m – 12m |
44.1 |
|
Thép hình I 248 |
I248x 124 |
5 |
8 |
6m – 12m |
25.7 |
|
Thép hình I 250 |
I250x125 |
6 |
9 |
6m – 12m |
29.6 |
|
Thép hình I 250 |
I250x175 |
7 |
11 |
6m – 12m |
44.1 |
|
Thép hình I 294 |
I294x200 |
8 |
12 |
6m – 12m |
56.8 |
|
Thép hình I 298 |
I298x149 |
5.5 |
8 |
6m – 12m |
32 |
|
Thép hình I 300 |
I300x150 |
6.5 |
9 |
6m – 12m |
36.7 |
|
Thép hình I 340 |
I340x250 |
9 |
14 |
6m – 12m |
79.7 |
|
Thép hình I 346 |
I346x174 |
6 |
9 |
6m – 12m |
41.4 |
|
Thép hình I 350 |
I350x175 |
7 |
11 |
6m – 12m |
49.6 |
|
Thép hình I 390 |
I390x300 |
10 |
16 |
6m – 12m |
107 |
|
Thép hình I 396 |
I396x199 |
7 |
11 |
6m – 12m |
56.6 |
|
Thép hình I 400 |
I400x200 |
8 |
13 |
6m – 12m |
66 |
|
Thép hình I 440 |
I440x300 |
11 |
18 |
6m – 12m |
124 |
|
Thép hình I 446 |
I446x199 |
8 |
12 |
6m – 12m |
66.2 |
|
Thép hình I 450 |
I450x200 |
9 |
14 |
6m – 12m |
76 |
|
Thép hình I 482 |
I482x300 |
11 |
15 |
6m – 12m |
114 |
|
Thép hình I 488 |
I488x300 |
11 |
18 |
6m – 12m |
128 |
|
Thép hình I 496 |
I496x199 |
9 |
14 |
6m – 12m |
79.5 |
|
Thép hình I 500 |
I500x200 |
10 |
16 |
6m – 12m |
89.6 |
|
Thép hình I 596 |
I596x199 |
10 |
15 |
6m – 12m |
94.6 |
|
Thép hình I 582 |
I582x300 |
12 |
17 |
6m – 12m |
137 |
|
Thép hình I 588 |
I588x300 |
12 |
20 |
6m – 12m |
151 |
|
Thép hình I 594 |
I594x302 |
14 |
23 |
6m – 12m |
175 |
|
Thép hình I 600 |
I600x200 |
11 |
17 |
6m – 12m |
106 |
|
Thép hình I 692 |
I692x300 |
13 |
20 |
6m – 12m |
166 |
|
Thép hình I 700 |
I700x300 |
13 |
24 |
6m – 12m |
185 |
|
Thép hình I 792 |
I792x300 |
14 |
22 |
6m – 12m |
191 |
|
Thép hình I 800 |
I800x300 |
14 |
26 |
6m – 12m |
210 |
|
Thép hình I 900 |
I900x300 |
16 |
18 |
6m – 12m |
240 |
Phân loại thép hình I
Trên thị trường hiện nay, thép hình I (hay còn gọi là dầm I, I-beam) được phân loại dựa trên các tiêu chí chính như kích thước, tiêu chuẩn sản xuất, mác thép, và phương pháp chế tạo.
1. Phân loại theo kích thước (Quy cách)
Đây là cách phân loại phổ biến nhất, dựa trên chiều cao của bụng thép (chiều cao tiết diện). Các kích thước thông dụng bao gồm:
Chiều dài tiêu chuẩn của một cây thép I thường là 6m hoặc 12m.
2. Phân loại theo tiêu chuẩn và mác thép
Thép hình I được sản xuất theo nhiều tiêu chuẩn quốc tế khác nhau, quyết định đến tính chất cơ lý của sản phẩm:
3. Phân loại theo phương pháp chế tạo và xử lý bề mặt
Việc lựa chọn loại thép I phụ thuộc vào yêu cầu kỹ thuật cụ thể của từng dự án xây dựng hoặc chế tạo cơ khí (ví dụ: khả năng chịu lực, môi trường sử dụng, v.v.).
Làm thế nào để tính toán tải trọng của thép hình I?
Tính tải trọng của thép hình I phụ thuộc vào nhiều yếu tố: loại thép, hình học (chiều cao bụng h, chiều rộng cánh b, độ dày bụng t_w và độ dày cánh t_f), điều kiện nối, và cách nhúng/giàn treo nguồn. Dưới đây là các bước cơ bản để tính tải trọng và một số công thức chung bạn có thể áp dụng.
Cấu trúc cơ bản cần xác định
1. Tính trọng lượng tự do của thép hình I theo chiều dài
2. Tải trọng chết và tải trọng sống
3. Đối với tải phân bố đều (udl)
Công thức thay cho thanh treo/máng:
Moment cực đại (ở giữa nhịp) đối với beam cantilever hoặc simply-supported beam theo tải udl:
4. Đối với tải tập trung tại một vị trí
trong đó P là tải tập trung, a là khoảng cách từ cạnh tựa đến vị trí tải.
5. Biến dạng và kiểm tra hiệu suất
6. Hướng dẫn nhanh với số liệu thực tế
7. Ví dụ đơn giản
Giả sử:
Lưu ý quan trọng
Bạn có thể cho biết:
Đơn vị cung cấp thép hình I/ Thép chữ I, Sắt I, Côn I, Cẩu trục I Toàn Quốc
CÔNG TY TNHH ALPHA STEEL
Địa chỉ cụ thể: 5 Đường 13, KCX Linh Trung, P Linh Trung, Q Thủ Đức, HCM
Địa chỉ Email: satthepalpha@gmail.com
Số điện thoại liên hệ/zalo: 0907315999 / 0937682789