Thép carbon dày 3mm 4mm 5mm 6mm 8mm 10mm 12mm 14mm 16mm 18mm đến 900mm
Giới Thiệu Về Thép Carbon
Thép carbon là loại vật liệu rất đa dạng về độ dày, từ 3mm cho đến 900mm. Các độ dày phổ biến như 3mm, 4mm, 5mm, 6mm, 8mm, 10mm, 12mm, 14mm, 16mm, và 18mm thường được sử dụng trong nhiều ứng dụng khác nhau trong ngành công nghiệp và xây dựng.
Sự đa dạng về độ dày giúp thép carbon đáp ứng được nhu cầu của nhiều ngành nghề khác nhau, từ xây dựng đến sản xuất thiết bị công nghiệp.
Thép carbon là một trong những loại vật liệu quan trọng nhất trong ngành công nghiệp chế tạo, được biết đến với khả năng chịu lực tốt và tính cơ học ưu việt. Nó được tạo thành từ sự kết hợp giữa sắt và carbon, khiến cho nó có những đặc tính vượt trội so với nhiều loại vật liệu khác.
Thép carbon là một loại thép được tạo nên chủ yếu từ sắt và carbon, với hàm lượng carbon dao động từ 0,05% đến 2,0%. Loại thép này có những tính chất cơ bản giúp nó trở thành một trong những vật liệu quan trọng nhất trong ngành chế tạo và xây dựng.
Thép carbon không chỉ chứa carbon mà còn có thể bao gồm một số nguyên tố khác như mangan, silicon và đồng. Những nguyên tố này ảnh hưởng đến tính chất cơ học của thép, từ khả năng uốn cong cho đến độ cứng và sức bền. Sự kết hợp của các nguyên tố này xác định toàn bộ hiệu suất của sản phẩm cuối cùng.
Trong ngành công nghiệp, thép carbon đóng vai trò quan trọng trong việc sản xuất các cấu kiện, dụng cụ và máy móc. Sự phổ biến của nó đến từ độ bền và khả năng đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật khắt khe trong các ứng dụng khách nhau.
Thép carbon thấp, với hàm lượng carbon trong khoảng 0,05% đến 0,25%, thường có tính dẻo tốt và dễ gia công hơn so với các loại thép khác. Loại thép này có khả năng chống ăn mòn và có độ uốn cong cao, rất phù hợp với nhiều ứng dụng trong sản xuất.
Thép carbon thấp thường được sử dụng trong ngành xây dựng, sản xuất các chi tiết máy và cấu trúc như khung nhà, ống dẫn và dây điện. Tính linh hoạt của nó giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian và chi phí trong sản xuất.
Thép carbon trung, với hàm lượng carbon từ 0,25% đến 0,6%, có sự cân bằng giữa độ dẻo và độ cứng, làm cho nó trở thành lựa chọn lý tưởng cho nhiều ứng dụng kỹ thuật. Các đặc điểm này giúp thép trung có khả năng chịu tải tốt trong các điều kiện khác nhau.
Loại thép này thường được sử dụng trong sản xuất các linh kiện máy móc, đồ dùng gia đình và cấu kiện trong xây dựng. Đặc biệt, thép carbon trung còn được sử dụng để sản xuất trục truyền động, bánh răng và các bộ phận phải chịu lực cao.
Thép carbon cao có hàm lượng carbon từ 0,6% đến 2,0%, mang lại độ cứng và độ bền vượt trội. Tuy nhiên, nó có thể kém dẻo hơn, thường khó gia công hơn các loại khác. Đặc điểm này khiến cho nó thích hợp cho các ứng dụng yêu cầu sức chịu đựng cao.
Loại thép này thường được sử dụng trong sản xuất dụng cụ cắt, lưỡi dao và các thiết bị cần độ bền cao. Ngoài ra, thép carbon cao cũng được sử dụng trong lĩnh vực chế tạo máy móc và cấu kiện kỹ thuật, nơi mà yêu cầu về độ chính xác và hiệu suất là rất cao.
Quy trình sản xuất thép carbon bắt đầu từ việc lựa chọn nguyên liệu đầu vào chất lượng, bao gồm quặng sắt và các nguyên tố hợp kim khác. Việc lựa chọn đúng nguyên liệu quyết định nhiều đến chất lượng của thép sản xuất ra.
Quá trình chế tạo thép carbon thường diễn ra qua nhiều giai đoạn, bao gồm nung chảy, loại bỏ tạp chất, và kết hợp với các nguyên tố khác để đạt được tỷ lệ cacbon mong muốn. Những công nghệ tiên tiến như lò cao và lò điện giúp nâng cao hiệu suất sản xuất.
Sau khi thép được sản xuất, bước kiểm tra chất lượng rất quan trọng để đảm bảo sản phẩm đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật. Quy trình này thường bao gồm kiểm tra độ bền, độ cứng và khả năng chống ăn mòn.
Độ bền của thép carbon là một trong những yếu tố quan trọng nhất, cho phép các sản phẩm làm từ loại thép này chịu tải nặng trong thời gian dài mà không bị hư hỏng. Điều này làm cho thép carbon trở thành lựa chọn hàng đầu trong các ứng dụng yêu cầu sự bền bỉ.
Độ cứng của thép carbon cũng rất đáng chú ý, điều này giúp cho các sản phẩm có khả năng chống mài mòn tốt hơn. Độ cứng ảnh hưởng đến các đặc điểm như khả năng cắt chặt, tạo hình và xử lý gia công.
Khả năng chịu lực của thép carbon làm cho nó rất linh hoạt và có thể được ứng dụng trong nhiều ngành khác nhau. Từ xây dựng cao ốc cho đến sản xuất máy móc, thép carbon luôn thể hiện được sức mạnh vượt trội của mình.
Trong ngành công nghiệp xây dựng, thép carbon được sử dụng rộng rãi để tạo ra các cấu trúc chịu lực, từ nhà ở đến các công trình hạ tầng lớn. Sở dĩ nó được ưa chuộng là do tính bền bỉ và độ tin cậy mà nó mang lại.
Thép carbon cũng đóng vai trò quan trọng trong ngành sản xuất ô tô, nơi mà sự bền bỉ và độ an toàn là tối quan trọng. Các bộ phận như khung xe, trục và hệ thống treo được làm từ thép carbon để đảm bảo hiệu suất tối ưu trong điều kiện di chuyển khắc nghiệt.
Ngoài ngành xây dựng và sản xuất ô tô, thép carbon còn được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác như sản xuất thiết bị điện, đồ dùng trong gia đình và nhiều sản phẩm công nghiệp khác. Tính linh hoạt của thép carbon giúp nó đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao trên thị trường.
Hiện nay, công nghệ sản xuất thép carbon đang không ngừng phát triển để tối ưu hóa quy trình và giảm thiểu chi phí. Sự xuất hiện của các công nghệ tiên tiến như sản xuất thép thông minh và tự động hóa sẽ giúp nâng cao hiệu suất làm việc và giảm thiểu ảnh hưởng tới môi trường.
Vấn đề môi trường trong quá trình sản xuất thép cũng được quan tâm hàng đầu. Các nghiên cứu hiện tại đang hướng tới việc giảm khí thải ô nhiễm và tối ưu hóa việc sử dụng năng lượng trong quy trình sản xuất, nhằm tạo ra sản phẩm không chỉ chất lượng mà còn thân thiện với môi trường.
Tương lai của thép carbon hứa hẹn sẽ có nhiều tiềm năng phát triển nhờ vào việc ứng dụng các công nghệ hiện đại và nâng cao chất lượng sản phẩm. Sự kết hợp giữa nghiên cứu và đổi mới trong quy trình sản xuất sẽ giúp cho thép carbon tiếp tục thống trị trong ngành vật liệu công nghiệp.
Thép cacbon và thép hợp kim
Thép dễ xử lý |
JIS G4804 |
||||||
Ký hiệu |
Quy cách tương đương (JIS) |
Thành phần hóa chất (%) |
Mục đích sử dụng |
||||
C |
Mn |
P |
S |
Pb |
|||
12L14 |
SUM24L |
0.15 max |
0.85~1.15 |
0.04~0.09 |
0.26~0.35 |
0.10~0.35 |
Vật liệu dùng để cắt, linh kiện thông thường kèm theo. |
1215 |
SUM23 |
0.09 max |
0.75~1.05 |
0.04~0.09 |
0.26~0.35 |
- |
|
1215MS |
- |
0.09 max |
1.10~1.40 |
0.04~0.09 |
0.33~0.465 |
- |
|
1141 |
SUM42 |
0.37~0.45 |
1.35~1.65 |
0.03 max |
0.08~0.13 |
- |
Vật liệu dùng để cắt tốc độ cao, tâm trục. |
1144 |
SUM43 |
0.40~0.48 |
1.35~1.65 |
0.03 max |
0.24~0.33 |
- |
Thép cacbon dùng cho cấu tạo máy móc |
JIS G4051 |
||||||
Ký hiệu |
Quy cách tương đương (AISI) |
Thành phần hóa chất (%) |
Mục đích sử dụng |
||||
C |
Si |
Mn |
P |
S |
|||
S15C |
1015 |
0.13~0.18 |
0.15~0.35 |
0.30~0.60 |
0.03 max |
0.035 max |
|
S18C |
1018 |
0.15~0.20 |
0.10 max |
0.60~0.90 |
0.03 max |
0.05 max |
|
S25C |
1025 |
0.22~0.28 |
0.15~0.35 |
0.30~0.60 |
0.03 max |
0.035 max |
Tâm trục, công cụ cầm tay. |
S35C |
1035 |
032~0.38 |
0.15~0.35 |
0.60~0.90 |
0.03 max |
0.035 max |
|
S45C |
1045 |
0.42~0.48 |
0.15~0.35 |
0.60~0.90 |
0.03 max |
0.035 max |
|
S55C |
1055 |
0.52~0.58 |
0.15~0.35 |
0.60~0.90 |
0.03 max |
0.035 max |
Thép ít hợp kim dùng cho cấu tạo máy móc |
JIS G4053 |
||||||||
Ký hiệu |
Thành phần hóa chất (%) |
Mục đích sử dụng |
|||||||
C |
Si |
Mn |
P |
S |
Ni |
Cr |
Mo |
||
SCM415 |
0.13~0.18 |
0.15~0.35 |
0.60~0.85 |
0.03 max |
0.03 max |
0.25 max |
0.90~1.20 |
0.15~0.30 |
Dùng để làm cứng cacbon hóa bề mặt trục, pít-tông, linh kiện xe hơi và xe máy. |
SCM420 |
0.18~0.23 |
0.15~0.35 |
0.60~0.85 |
0.03 max |
0.03 max |
0.25 max |
0.90~1.20 |
0.15~0.30 |
|
SCM435 |
0.33~0.38 |
0.15~0.35 |
0.60~0.85 |
0.03 max |
0.03 max |
0.25 max |
0.90~1.20 |
0.15~0.30 |
Ốc vít, bu-lông, linh kiện máy móc |
SCM440 |
0.38~0.43 |
0.15~0.35 |
0.60~0.85 |
0.03 max |
0.03 max |
0.25 max |
0.90~1.20 |
0.15~0.30 |
Loại trục, linh kiện xe hơi và xe máy |
Để cải thiện tính cắt của thép cacbon dùng cho cấu tạo máy móc, thép ít hợp kim dùng cho cấu tạo máy móc, Xưởng sản xuất thép thêm vào chì, lưu huỳnh v.v..., trường hợp thêm chì thì cuối mã số chất liệu sẽ thêm ~L1, ~L2, trường hợp thêm lưu huỳnh thì cuối mã số chất liệu sẽ thêm ~S0, ~S1, ~S2, thành phần sau khi được thêm sẽ có chút thay đổi, chi tiết xem tại Bảng sau:
Ký hiệu chủng loại |
Thành phần hóa chất (%) |
||||||
Mn |
P |
S |
Pb |
||||
Hàm lượng Mn ban đầu giới hạn thấp nhất 0,40% trở xuống |
Hàm lượng Mn ban đầu giới hạn thấp nhất 0,40% trở lên |
||||||
Giới hạn thấp nhất |
Giới hạn cao nhất |
Giới hạn thấp nhất |
Giới hạn cao nhất |
||||
~L1 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
0.04~0.09 |
~L2 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
0.10~0.30 |
~S0 |
- |
- |
- |
- |
- |
0.015~0.035 |
- |
~S1 |
+0.20 |
+0.30 |
+0.10 |
+0.20 |
- |
0.04~0.07 |
- |
~S2 |
+0.30 |
+0.40 |
+0.20 |
+0.30 |
0,040 trở xuống |
0.08~0.12 |
- |
*Loạt sản phẩm L của Công ty chúng tôi chủ yếu là ~L2, ví dụ: SCM415L . SCM415S . SCM435L . SCM435S
Vật liệu thép dùng cho cấu tạo (thép H) |
JIS G4052 |
||||||||
Ký hiệu |
Thành phần hóa chất (%) |
Mục đích sử dụng |
|||||||
C |
Si |
Mn |
P |
S |
Ni |
Cr |
Mo |
||
SCM415H |
0.12~0.18 |
0.15~0.35 |
0.55~0.95 |
0.03 max |
0.03 max |
0.25 max |
0.85~1.25 |
0.15~0.30 |
|
SCM420H |
0.17~0.23 |
0.15~0.35 |
0.55~0.95 |
0.03 max |
0.03 max |
0.25 max |
0.85~1.25 |
0.15~0.30 |
|
SCM435H |
0.32~0.39 |
0.15~0.35 |
0.55~0.95 |
0.03 max |
0.03 max |
0.25 max |
0.85~1.25 |
0.15~0.30 |
|
SCM440H |
0.37~0.44 |
0.15~0.35 |
0.55~0.95 |
0.03 max |
0.03 max |
0.25 max |
0.85~1.25 |
0.15~0.30 |
|
*Tạp chất Cu không được vượt quá 0,30%
Thép chịu lực |
JIS G4805 |
||||||||||
Ký hiệu |
Thành phần hóa chất (%) |
Mục đích sử dụng |
|||||||||
C |
Si |
M |
P |
S |
Cr |
Mo |
Cu |
Ni |
|||
SUJ2 |
0.95~1.10 |
0.15~0.35 |
0.50max |
0.025max |
0.025max |
1.30~1.60 |
0.08max |
0.20max |
0.25max |
Ổ trục, ống lăn, bi thép |
Thép công cụ |
JIS G4401 |
|||||
Ký hiệu |
Thành phần hóa chất (%) |
Mục đích sử dụng |
||||
C |
Si |
Mn |
P |
S |
||
SK4 |
0.90~1.00 |
0.10~0.35 |
0.10~0.50 |
0.03max |
0.03max |
Tâm trục máy móc trục, các loại linh kiện chính xác. |
Thép công cụ cacbon |
|
||||||||||
Ký hiệu |
Thành phần hóa chất (%) |
Mục đích sử dụng |
|||||||||
C |
Si |
Mn |
P |
S |
Cu |
Ni |
Cr |
Pb |
|||
SK4F |
0.90~1.00 |
0.35max |
0.858max |
0.03max |
0.04~0.09 |
0.30max |
0.20max |
0.20max |
0.10~0.30 |
|
Vật liệu thép công cụ hợp kim |
JIS G4404 |
||||||||
Ký hiệu |
Thành phần hóa chất (%) |
Mục đích sử dụng |
|||||||
C |
Si |
Mn |
P |
S |
Cr |
Mo |
V |
||
SKD61 |
0.35~0.42 |
0.80~1.20 |
0.25~0.50 |
0.03max |
0.02max |
4.80~5.50 |
1.00~1.50 |
0.80~1.15 |
Khuôn dập nhiệt, ống đùn. |
CÔNG TY TNHH ALPHA STEEL
MST: 3702703390
Địa chỉ kho: Số 5A, KCX Linh Trung 1, P Linh Trung, Q Thủ Đức, TP. HCM
Điện thoại: 0907315999 - 0937682789 / (0274) 3792 666 Fax: (0274) 3729 333
Email: satthepalpha@gmail.com / Website: http://satthep24h.com/san-pham.html