THÉP TẤM A515 DÀY 18LY / 18MM / 18LI
Thép tấm A515-gr70 là Thép tấm chịu nhiệt được dùng cho nồi hơi, đường ống dẫn dầu và khí đốt được sử dụng phổ biến trong ngành dầu khí, bồn bể xăng dầu, chế tạo nồi hơi, khí đốt, ngành công nghiệp ô tô, cầu cảng, kết cấu nhà xưởng, ngành cơ khí chế tạo, kiến trúc xây dựng.
Công ty TNHH ALPHA STEEL chuyên nhập khẩu thép tấm chịu nhiệt nồi hơi A515 / A516 từ các nước Hàn Quốc, Nhật Bản, Trung Quốc… để chế tạo, sản xuất Nồi hơi(bình áp lực), Bồn chứa khí hóa lỏng…
Thép tấm a515 grade 70 được ứng dụng trong chế tạo, sản xuất, ứng dụng :
QUI CÁCH CỦA THÉP TẤM CHỊU NHIỆT A515, A516
Mác thép: A515 Gr.24/50/60/65/70.
Thép được dùng trong ngành chế tạo tàu biển,ngành công nghiệp năng,ngành dầu khí,đặc biệt là ngành chế tạo nồi hơi công nghiệp.../
Kích thước cơ bản của tấm:
. Độ dầy: 2mm - 200mm.
. Chiều rộng: 1250mm - 2600mm.
. Chiều dài: 2500mm - 12000mm.
Lưu ý: sản phẩm có thể gia công và cắt theo qui cách yêu cầu.
ALPHA cung cấp thép tấm chịu nhiệt a515 grade 70 dày 4ly, 6ly, 8ly, 10ly, 12ly, 14ly, 16ly, 18ly, 20ly, 22ly, 25ly, 26ly, 28ly, 30ly, 32ly, 34ly, 35ly, 36ly, 38ly, 40ly, 42ly, 44ly, 45ly, 46ly, 48ly, 50ly
Các chi tiết và thiết bị khi làm việc ở nhiệt độ cao sẽ dẫn đến độ cứng, độ bền, khả năng chống ăn mòn và mài mòn giảm, thậm chí các tổ chức vật liệu có thể bị thay đổi về cấu trúc phân tử. Việc lựa chọn vật liệu hợp lý để chế tạo các chi tiết và thiết bị làm việc ở nhiệt độ cao là hết sức cần thiết nhằm nâng cao khả năng làm việc an toàn của thiết bị và người sử dụng.
Trong cuộc sống, ta dễ dàng bắt gặp các loại đồ dùng, chi tiết, máy móc,…được chế tạo từ thép. Tuy nhiên, không phải chi tiết nào cũng làm từ cùng một loại thép, phải tùy vào chức năng, mục đích sử dụng và yêu cầu của chi tiết cần chế tạo để lựa chọn loại thép cho phù hợp. Có như vậy thì chi tiết tạo ra mới đảm bảo được chất lượng. Có 2 loại thép chính đó là Thép cacbon và thép hợp kim. Trong đó thép chịu nhiệt là một phần của thép hợp kim.
ĐẶC ĐIỂM CỦA THÉP HỢP KIM KHI LÀM VIỆC Ở NHIỆT ĐỘ CAO
Ở nhiệt độ cao, thường xuyên tạo ra môi trường không điện li, còn quá trình ăn mòn điện hóa ít xảy ra. Bên cạnh đó, tương tác của ô-xy với kim loại trở lên mãnh liệt hơn, chủ yếu là ăn mòn hóa học theo phản ứng: Me + O2 ®MexOy. Như vậy, lớp ô-xit trên bề mặt kim loại là sản phẩm của quá trình ăn mòn ở nhiệt độ cao. Tuy nhiên, nếu lớp ô-xit có khả năng chống khuếch tán ô-xy thì nó sẽ ngăn chặn được quá trình ăn mòn tiếp theo. Thật vậy, điều kiện để màng ô-xít có tính bảo vệ khi lớp ôxít phải bao phủ kín bề mặt kim loại; màng ô-xit phải xiết chặt để ngăn ngừa quá trình khuếch tán ô-xy và độ dính bám của màng ô-xit vào kim loại cơ sở tốt, tránh bong tróc khi làm việc. Có thể nhận thấy sự khác biệt của kim loại khi làm việc ở nhiệt độ thường và nhiệt độ cao như sau:
Nhiệt độ thường |
Nhiệt độ cao |
Khi ứng suất phát sinh s nhỏ hơn giới hạn bền [sB]: Kim loại không bị phá hủy. Khi ứng suất phát sinh s nhỏ hơn giới hạn chảy [s0,2]: Kim loại không bị biến dạng dẻo. Sự phá hủy kim loại và biến dạng không phụ thuộc vào thời gian đặt tải. |
Khi ứng suất phát sinh s nhỏ hơn giới hạn bền [sB]: Kim loại có khả năng bị phá hủy. Khi ứng suất phát sinh s nhỏ hơn giới hạn chảy [s0,2]: Kim loại vẫn có khả năng bị biến dạng dẻo. Thời gian đặt tải có tác dụng rõ rệt. |
YÊU CẦU ĐỐI VỚI THÉP HỢP KIM KHI LÀM VIỆC Ở NHIỆT ĐỘ CAO
► TÍNH ỔN ĐỊNH NÓNG
Tính ổn định nóng là khả năng của kim loại chống lại ô-xy hóa ở nhiệt độ cao, tức là không tạo ra các vẩy ô-xít khi làm việc trong không khí ở nhiệt độ cao cũng như trong các sản phẩm cháy.
Biện pháp chủ yếu làm tăng tính ổn định nóng là hợp kim hóa bằng các nguyên tố như: Cr, Al, Si với mục đích tạo ra các màng ô-xít rất sít chặt có tác dụng bảo vệ tốt. Crom là nguyên tố chống ô-xy hóa thép quan trọng có trong mọi loại thép chịu nhiệt độ cao. Khi đưa Cr vào thép tạo ra lớp màng Cr2O3 rất sít chặt làm cho các nguyên tử khác rất khó khuyếch tán qua. Tuy nhiên ở mỗi nhiệt độ, lượng Cr phải đạt đến nhiệt độ nhất định thì mới có tác dung chống ô-xy hóa.
Nhôm và Silic là các nguyên tố chống ô-xy hóa thép rất tốt vì cũng tạo ra lớp màng Al2O3 và SiO2 rất sít chặt, tuy nhiên lớp màng ô-xít này ở nhiệt độ cao tương đối dòn, lớp ô-xít nhôm dễ bong, do đó tính bảo vệ kém đi.
► TÍNH BỀN NÓNG
Tính bền nóng là khả năng kim loại chịu được tải trọng cơ học ở nhiệt độ cao. Dưới tác dụng của tải trọng không đổi và thấp hơn giới hạn chảy trong một thời gian dài thấy có hiện tượng thép bị biến dạng dẻo một cách chậm chạp gọi là dão. Hiện tượng này trở nên rõ rệt khi nhiệt độ càng cao và ảnh hưởng của thời gian càng rõ. Vì thế, mọi đại lượng đánh giá cơ tính ở nhiệt độ cao phải tính đến yếu tố thời gian. Người ta đánh giá tính bền nóng của vật liệu bằng giới hạn bền dài hạn và giới hạn dão.
Dão là sự tăng biến dạng dẻo từ từ dưới tác động của ứng suất thấp hơn giới hạn chảy. Đường cong dão bao gồm ba khu vực, mỗi một khu vực đó tương ứng với một thời kỳ dão xác định (Hình 2.1).
Giai đoạn đầu tiên, còn gọi là dão không ổn định, được đặc trưng bởi sự suy giảm dần tốc độ biến dạng đến trị số không đổi xác định. Giai đoạn thứ hai là dão ổn định, được đặc trưng bởi tốc độ biến dạng không đổi. Ở giai đoạn thứ ba, tốc độ biến dạng tăng liên tục đến thời điểm phá hủy. Giai đoạn thứ ba của dão thông thường không kéo dài và không cho phép xảy ra đối với các chi tiết, vì rằng trong trường hợp này không tránh khỏi sự phá hủy nhanh chóng.
Sự phát triển tương đối của mỗi giai đoạn dão phụ thuộc vào nhiệt độ và ứng suất. Khi ứng với cùng một ứng suất, nâng cao nhiệt độ thử sẽ rút ngắn giai đoạn thứ hai và đẩy nhanh sự phá hủy (Hình 2.2a). Ngoài ra, khi nhiệt độ thử không đổi, tăng thêm ứng suất cũng gây ảnh hưởng tương tự (Hình 2.2b).
Giới hạn bền dài hạn: Giới hạn bền dài hạn là giới hạn bền trong thời gian thử dài cho trước, được xác định bằng ứng suất gây ra phá hủy ở nhiệt độ quy định sau một thời gian đã cho. Giới hạn bền dài hạn (ó) và chỉ số kèm theo nói lên thời gian thử tính ra giờ. Ví dụ có nghĩa là ở nhiệt độ 5500C dưới tác dụng của ứng suất 210N/mm2, vật liệu sẽ bị phá hủy sau 100h. Rõ ràng là, với cùng loại vật liệu và thử ở cùng một nhiệt độ cao thì thời gian càng dài, ứng suất phá hủy càng nhỏ; trong khi đó ở nhiệt độ thường các giá trị đó không khác nhau nhiều.
Giới hạn dão: Giới hạn dão là độ lớn của ứng suất lớn nhất tác dụng trong thời gian dài ở nhiệt độ đã cho để có được độ biến dạng hoặc tốc độ biến dạng bằng không. Trong thực tế thường dùng giới hạn dão quy ước. Giới hạn dão quy ước là ứng suất lớn nhất tác dụng lâu ở nhiệt độ đã cho để sau thời gian xác định gây ra độ biến dạng hoặc tốc độ biến dạng cho trước. Có nghĩa là ở nhiệt độ 6000C dưới tác dụng của ứng suất 100N/mm2, độ biến dạng của vật liệu sẽ là 0,1% sau 1000h.
MÁC THÉP VÀ HỢP KIM CHỊU NHIỆT
CÔNG TY TNHH ALPHA STEEL xin giới thiệu một số loại thép và hợp kim chịu nhiệt do công ty cung cấp để quy khách hàng tham khảo
Thép chịu nhiệt là gì?
Độ bền cơ lý Mechanical Properties thép tấm A515 / A516
Tiêu chuẩn |
Mác thép |
Độ bền cơ lý |
||
Giới hạn chảy |
Giới hạn đứt |
Độ giãn dài |
||
ASTM A515 |
Gr 60 |
220 min |
415-550 |
21 |
Gr 65 |
240 min |
450-585 |
19 |
|
Gr 70 |
260 min |
485-620 |
17 |
|
ASTM A516 |
Gr 55 |
205 min |
380-515 |
23 |
Gr 60 |
220 min |
415-550 |
21 |
|
Gr 60S |
220 min |
415-550 |
21 |
|
Gr 65 |
240 min |
450-585 |
19 |
|
Gr 65S |
240 min |
450-585 |
19 |
|
Gr 70 |
260 min |
485-620 |
17 |
|
Gr 70S |
260 min |
485-620 |
17 |
Công ty TNHH ALPHA STEEL chuyên kinh doanh các loại thép tấm , lá đặc biệt chuyên dùng trong ngành cơ khí chế tạo máy như : thép chống mài mòn , thép dụng cụ , thép làm móng , thép lò xo , thép carbon , thép chịu nhiệt , thép làm hơi , thép chịu áp lực , thép hợp kim , thép làm dao cắt , thép làm đá rèn đá , thép làm sạch sâu .... với các mạch thép như sau : C45 / S45C, C50 / S50C, C55 / S55C , 65G / 65Γ / 65Mn / C65Mn , 40X / 42Cr / SCR440 , 40XM / 42CrMo / SCM440 , P20 / P20S / 1.2311 / 1.2312 , SB410 , ASTM A515 , ASTM A516 , S355JR , S355J2 + N , S355J0 , XAR300 , X AR400, XAR450, XAR500, XAR600, VAUTID100 , VAUTID143 , VAUTID145 , VAUTID147 ,..... có độ dày: 0,9 ly, 1 ly, 2 ly, 3 ly, 4 ly, 5 ly, 6 ly, 7 ly, 8 ly, 9 ly, 10 ly, 11 ly, 12 ly, 13 ly, 14ly, 15 ly , 16 ly, 17 ly, 18 ly, 19 ly, 20 ly, 21 ly, 22 ly, 25 ly, 28 ly, 30 ly, 35 ly, 40 ly, 45 ly, 50 ly, 55 ly, 60 ly, 80 ly...
Ngoài ra , công ty ALPHA STEEL còn có các loại thép ống đúc dẫn dầu ,dẫn khí ASTM A106 Gbps / A53 Gbps / C20 / API 5L Gbps và thép ống hàn ASTM A53 GRA / A53 Gbps , ...