So sánh độ cứng của thép SKD11 và C45 (S45C)
SO SÁNH THÉP SKD11 VÀ THÉP S45C (C45)
1. Thép C45-S45C
- Đặc điểm: Thép C45-S45C là thép carbon trung bình có độ cứng và độ bền kéo cao, dễ dàng gia công và hàn.
- Ứng dụng:Thép C45-S45C được sử dụng rộng rãi trong chế tạo trục, bánh răng, bu lông, đai ốc và các chi tiết máy khác.
2. Thép SKD11
- Đặc điểm: Thép SKD11 là thép công cụ hợp kim cao, có khả năng chịu mài mòn và độ cứng cao.
- Ứng dụng: Thép SKD11 được sử dụng trong chế tạo dao cắt công nghiệp, khuôn dập nguội và các công cụ cắt gọt.
SO SÁNH GIÁ THÀNH CỦA THÉP SKD11 VÀ THÉP S45C
Giá thép C45/S45C/ S45CR:
Giá thép SKD11:
SO SÁNH ĐỘ CỨNG CỦA THÉP SKD11 VÀ S45C
Một câu hỏi cũng thường được bạn đọc đặt ra như ” Độ cứng của thép SKD11 ?” hay tương tự “Độ cứng của thép S45C”. Tùy nhiệt độ Ram thép thì thép SKD11 có độ cứng khác nhau, thường sau tôi khoảng 58 đến 60 HRC. Các sản phẩm chế tạo từ thép SKD11 luôn có độ cứng cao, khả năng chống mài mòn tốt, cùng với đó vẫn giữ được độ dẻo để hạn chế các nứt vỡ trong quá trìn sử dụng. Thép SKD11 hiện nay chủ yếu được nhiệt luyện trong lò tôi chân không, vì có khả năng chống oxi hóa và thoát cacbon. Ngoài ra trong quá trình tôi ram đảm bảo yêu cầu đồng đều nhiệt theo tiêu chuẩn của Hiệp hội khuôn Bắc Mỹ.
Đối với thép S45C thì sao? Thép S45C sẽ được nhiệt luyện trong dầu, sau ram độ cứng khoảng 55 HRC. Có thể đạt độ cứng đến 58 HRC, tuy nhiên có thể nứt và vỡ chi tiết.
Thêm vào đó, Do hạn chế về thành phần nguyên tố hợp kim nên khả năng chống mài mòn và bền nóng của thép S45C thấp hơn thép SKD11. Dẫn tới tuổi thọ các chi tiết của thép S45C cũng thấp hơn.
SO SÁNH ỨNG DỤNG CỦA THÉP SKD11 VÀ THÉP S45C
Thép S45 thường được sử dụng khá nhiều trong những ứng dụng như: con lưn của mát cán tôn, trục nhỏ và tốc độ quay thấp…Những ứng dụng của thép S45C không yêu cầu chất lượng quá cao. Về cơ bản ứng dụng trong điều kiện chịu mài mòn khôn quá cao.
Bản chất của thép S45C chỉ chứa cacbon là thành phần chính nên không chịu được các tác động như ứng suất, chống mài mòn, cân bằng độ cứng và độ dẻo, hiển nhiên chi tiết sẽ nhanh chóng bị phá hủy khi sử dụng. Tuy nhiên, ưu điểm của thép S45C là giá thành rẻ.
Đối với thép SKD11 thông thường được chế tạo các chi tiết đắt tiền, với yêu cầu làm việc trong điều kiện khắc nghiệp hơn S45C. Ứng dụng quan trọng nhất của thép SKD11 là chế tạo khuôn dập nguội. Thép SKD11 được chế tạo khuôn gạch, các loại dao, trục cán thép, khuôn đột…
SO SÁNH THÀNH PHẦN HOÁ HỌC CỦA THÉP SKD11 VÀ THÉP S45C
Thành phần hóa học |
Thép SKD11 (%) |
Thép S45C (%) |
C |
0,9 – 1,5 |
0,44 – 0,48 |
Cr |
~ 12 |
– |
Mo |
~ 1 |
– |
Si |
~ 0,25 |
0,15 – 0,25 |
Mn |
~ 0,45 |
~ 0,6 |
P |
≤ 0,025 |
≤ 0,02 |
S |
≤ 0,01 |
≤ 0,035 |
V |
~ 0,35 |
– |
Như đã đề cập ở những chủ đề trước, tỷ lệ của mỗi nguyên tố ảnh hưởng tới cơ tính và ứng dụng của các mác thép này.
Do đó, chúng ta có thể dễ dàng thếp trong thành phần của thép S45C chỉ có duy nhất các thành phần cơ bản với Cacbon có khoảng 0,48%. Đặc điểm này ảnh hưởng tới độ dẻo, độ cứng, khả năng chống mài mòn, chịu nhiệt, khả năng chống oxit hóa và độ bóng…của thép.
Ngược lại, thép SKD11 có thành phần các nguyên tố hợp kim như Cr, Mo, V. Các nguyên tố này có ảnh hưởng tốt tới cơ tính của thép SKD11. Thép SKD11 được xếp vào nhóm thép hợp kim cao.
QUÝ KHÁCH VUI LÒNG LIÊN HỆ
CÔNG TY TNHH ALPHA STEEL
Địa chỉ kho: Số 5A, KCX Linh Trung 1, P Linh Trung, Q Thủ Đức, TP. HCM
Điện thoại: 0937 682 789 / 0907 315 999
Email: satthepalpha@gmail.com